Bài 2: Phụ âm chính và phụ âm cuối
1. Phụ âm chính là phụ âm lấy tiếng của mình làm âm chính của vần.
Ví dụ:
ໄປ (pay) |
thì chữ |
ປ |
là phụ âm chính |
ນັກຮຽນ (nặc hiên) |
thì chữ |
ນ, ຮ |
là phụ âm chính |
ບ້ານເມືອງເຮົາ (bạn mương hau) |
thì chữ |
ບ, ມ, ຮ |
là phụ âm chính |
Phụ âm chính có tất cả là 33 chữ trong tổng số các phụ âm; trong đó một số đơn thuần là phụ âm chính, một số khác vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần:
Số phụ âm đơn thuần là phụ âm chính có 25 phụ âm như:
ຂ ຄ ຈ ສ ຊ ຕ ຖ ທ ປ ຜ ຝ ພ ຟ ຢ ຣ ລ ຫ ອ ຮ
ຫງ ຫຍ ຫນ (ໜ) ຫມ (ໝ) ຫລ (ຫຼ) ຫວ
Số phụ âm vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần có 8 phụ âm như sau:
ກ ງ ຍ ດ ນ ບ ມ ວ
Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và đăng ký khóa học: PHUONG NAM EDUCATION 357 Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10, TP. HCM Tel: 028. 3925. 6284 - 028. 3925. 9688 Hotline: 1900 7060 - 028 3622 8849 Email: info@hoctienglao.vn |
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG